Documente Academic
Documente Profesional
Documente Cultură
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI D NĂM 2009
Ghi chú:
- Phần giải thích đáp án được soạn bởi nhóm giảng viên Global Education dựa trên đáp án
cung cấp bởi Bộ GD & ĐT.
ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 80) DÀ NH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi câu từ 1 đến 10.
Probably the most famous film commenting on the twentieth-century technology is Modern Times,
made in 1936. Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while
interviewing him, happened to describe the working conditions in industrial Detroit. Chaplin was
told that healthy young farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines.
Within four or five years, these young men’s health was destroyed by the stress of work in the
factories.
The film opens with a shot of a mass of sheep making their way down a crowded ramp.
Abruptly, the film shifts to a scene of factory workers jostling one another on their way to a
factory. However, the rather bitter note of criticism in the implied comparison is not sustained. It is
replaced by a gentle note of satire. Chaplin prefers to entertain rather than lecture.
Scenes of factory interiors account for only about one-third of Modern Times, but they contain some
of the most pointed social commentary as well as the most comic situations. No one who has seen
the film can ever forget Chaplin vainly trying to keep pace with the fast-moving conveyor belt,
almost losing his mind in the process. Another popular scene involves an automatic feeding machine
brought to the assembly line so that workers need not interrupt their labor to eat. The feeding
machine malfunctions, hurling food at Chaplin, who is strapped in his position on the assembly line
and cannot escape. This serves to illustrate people’s utter helplessness in the face of machines that are
meant to serve their basic needs.
Clearly, Modern Times has its faults, but it remains the best film treating technology within a
social context. It does not offer a radical social message, but it does accurately reflect the sentiment of
many who feel they are victims of an over-mechanised world.
Câu 1: According to the passage, Chaplin got the idea for Modern Times from ______.
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Giải thích: Đọc đoạn thứ nhất, ta có thể thấy ý t ưởng của bộ phim là từ cuộc hội thoại (conversation) khi
Charlin nói chuyện với phóng viên. Trong đoạn đầu có câu: “Charlie Chaplin was motivated to make the
film by a reporter who, while interviewing him, happened to describe the working conditions in industrial
Detroit.” Động từ motivate nghĩa là động cơ, trong ngữ cảnh này chính là khơi nguồn cảm hứng làm bộ
phim Modern Times.
Câu 2: The young farm boys went to the city because they were ______.
A. attracted by the prospect of a better life B. forced to leave their sheep farm
Giải thích: Đọc đoạn thứ nhất, ta thấy câu: “healthy young farm boys were lured to the city to work
on automotive assembly lines.” Động từ lure = attract chia ở bị động tức là bị cuốn hút, lôi kéo.
Chúng ta có thể thấy rằng, young farm boys ra thành phố bởi họ hi vọng có cuộc sống tốt đẹp hơn.
Câu 3: The phrase “jostling one another” in the third paragraph is closest in meaning to
“______”.
Giải thích: jostling one another nghĩa là xô đẩy lẫn nhau, vậy đáp án B: pushing one another là gần
nghĩa nhất.
Câu 4: According to the passage, the opening scene of the fil m is intended ______.
C. to introduce the main characters of the film D. to give the setting for the entire plot later
Giải thích: Cảnh đầu của bộ phim là “mass of sheep making their way down a crowded ramp” có tác
dụng ngụ ý (ẩn ý) về hình ảnh những công nhân nhà máy. Vì vậy đáp án đúng là B, tacit nghĩa là ngụ ý,
ẩn ý.
Câu 5: The word “vainly” in the fourth paragraph is closest in meaning to “______”.
Giải thích: Các trạng từ effortlessly (một cách dễ dàng), recklessly ( một cách thiếu thận trọng),
hopelessly (tuyệt vọng), carelessly (một cách bất cẩn), vainly có nghĩa là vô ích, vô vọng, vì vậy từ gần
nghĩa nhất với nó là phương án C hopelessly.
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Giải thích: Câu đứng trước từ “this” có nhắc đến sự cố máy cho ăn, vì vậy “this” ám chỉ tới ý đó. Đáp án
đúng là C.
Giải thích: Trong đoạn 2 có câu: “Scenes of factory interiors account for only about one-third of
Modern Times”, interior là bên trong, vì vậy two-thirds sẽ được quay bên ngoài “outside a factory”.
Câu 8: The author refers to all of the following notions to describe Modern Times EXCEPT
“______”.
Giải thích: Đoạn cuối có câu:“It does not offer a radical social message” vì vậy nó không có ý
revolution.
Câu 9: Which of the following state ments is NOT true according to the passage?
A. The working conditions in the car factories of the 1930s were very stressful.
D. In Modern Times, the factory workers’ basic needs are well met.
Giải thích: Câu D vì trong đoạn 4 có câu “This serves to illustrate people’s utter helplessness in the face
of machines that are meant to serve their basic needs.” Qua đó ta thấy những người công nhân này không
được cung cấp những nhu cầu tối thiểu nhất. V ì vậy đáp án đúng là D.
C. discuss the disadvantages of technology D. criticize the factory system of the 1930s
Giải thích: Mục đích của đoạn văn trên là những lời nhận xét, bài phê bình một trong những bộ phim nổi
tiếng của Chaplin.
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Đọc kỹ đoạn văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi câu từ 11 đến 20.
Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the
natural environment surrounding their homes. This method of harvesting from nature’s provision is the
oldest known subsistence strategy and has been practised for at least the last two million years. It was,
indeed, the only way to obtain food until rudimentary farming and the domestication of wild animals
were introduced about 10,000 years ago.
Because hunter-gatherers have fared poorly in comparison with their agricultural cousins, their
numbers have dwindled, and they have been forced to live in marginal environments, such as deserts
and arctic wastelands. In higher latitudes, the shorter growing seasons have restricted the availability
of plant life. Such conditions have caused a greater dependence on hunting, and on fishing along the
coasts and waterways. The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other
hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants. In short, the environmental
differences have restricted the diet and have limited possibilities for the development of subsistence
societies.
Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors. We know from the
observation of modern hunter-gatherers in both Africa and Alaska that a society based on hunting and
gathering must be very mobile. While the entire community camps in a central location, a smaller
party harvests the food within a reasonable distance from the camp. When the food in the area has
become exhausted, the community moves on to exploit another site. We also notice seasonal
migration patterns evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between
the sexes. These patterns of behavior may be similar to those practised by mankind during the
Paleolithic Period
Câu 12: The word “domestication” in the first paragraph mostly means ______.
D. making wild animals used to living with and working for humans
Giải thích: Danh từ domestication: sự thuần hóa tức là thuần chủng những con thú hoang dã trở thành vật
nuôi trong gia đình và làm việc cho con người. Vì vậy đáp án đúng là D.
Câu 12: According to the passage, subsistence societies depend mainly on ______.
Giải thích: Trong đoạn 1 có câu: “This method of harvesting from nature’s provision is the oldest known
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
subsistence strategy and has been practised for at least the last two million years”, ta có thể thấy sự tồn tại
của xã hội thời kì đó phụ thuộc phần lớn vào tự nhiên. Vì vậy, đáp án đúng là B.
Câu 13: The word “marginal” in the second paragraph is closest in meaning to “______”.
Giải thích: “marginal environments, such as deserts and arctic wastelands.”vì vậy có thể suy luận rằng
marginal (ví dụ vùng sa mạc, đất hoang Bắc Cực) là gần nghĩa nhất với từ disadvantaged: có nghĩa là đất
hoang hoá/khó trồng trọt.
A. can free themselves from hunting B. have better food gathering from nature
C. live along the coasts and waterways for fishing D. harvest shorter seasonal crops
Giải thích: Trong đoạn 2 có câu: “ The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on
the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants.” Vì vậy đáp án
đúng là B.
Câu 15: According to the passage, studies of contemporary subsistence societies can provide a
______.
Giải thích: Trong đoạn 3 có câu: “ Contemporary hunter-gatherers may help us understand our
prehistoric ancestors”, vì vậy A là đáp án đúng.
Câu 16: The word “conditions” in the second paragraph refers to ______.
Giải thích: Conditions là những khó khăn được nhắc ở ngay câu trước nó. “In higher latitudes, the shorter
growing seasons have restricted the availability of plant life.” Vì vậy, đáp án hợp lý nhất là C.
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Câu 17: A typical feature of both modern and prehistoric hunter-gatherers is that ______.
Giải thích: Đặc điểm của họ là “very mobile”, “When the food in the area ha become exhausted, the
community moves on to exploit another site.”. Vì vậy ta chọn câu D là đúng về nghĩa nhất.
Câu 18: According to the passage, which of the following is NOT mentioned?
A. Harvesting from the natural environment had existed long before farming was taken up.
Giải thích: Đọc đoạn văn ta thấy tất cả các ý đều n êu trong bài trừ ý B. Trong bài có nói đến sự khác
nhau của môi trường sống, nhưng nó tác động đến sự tồn vong của xã hội “In short, the
environmental differences have restricted the diet and have limited possibilities for the
development of subsistence societies.” chứ không phải là “no effect” như đáp án B.
Câu 19: According to the author, most contemporary and prehistoric hunter-gatherers share
______.
Giải thích: Đọc câu cuối cùng trong bài ta thấy: “These patterns of behavior may be similar…” vì vậy
đáp án đúng là B.
Câu 20: Which of the following would serve as the best title of the passage?
Giải thích: Đọc toàn đoạn văn, ta thấy nói về “hunter-gatherers and subsistence societies”, vậy chủ đề
hợp lý nhất cho đoạn văn trên là A.
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với từ/ cụm từ có gạch chân cần phải sửa để các câu trở
thành câu đúng.
Câu 21: Found in the 12th century, Oxford University ranks among the world’s oldest universities.
A B C D
Giải thích: Động từ found: thành lập ở câu trên phải chia ở thể bị động, đồng chủ ngữ: being founded
(được thành lập).
Câu 22: Bill was about average in performance in comparison with other students in his class.
A B C D
Giải thích: Câu này ta làm phương pháp loại trừ, A, B, D là đúng. Vì vậy đáp án sai là C. Ta có cấu trúc
other + danh từ số nhiều/danh từ không đếm được nghĩa là “…còn lại”. Ta phải dùng with the other
students thay vì with other students.
Câu 23: Even though the extremely bad weather in the mountains, the climbers decided
A B
C D
Giải thích: Sau even though là mệnh đề, nhưng the extremely bad weather là cụm danh từ, vì vậy ta phải
dùng Inspite of hoặc Despite
Câu 24: The media have produced live covering of Michael Jackson’s fans around the world
A B C
Giải thích: Không dùng danh từ “covering”với tính từ live (trực tiếp) m à phải dùng danh từ coverage kết
hợp với live có nghĩa là tin tức trực tiếp.
Câu 25: Although smokers are aware that smoking is harmful to their health, they can’t get rid it.
A B C D
Giải thích: Cụm từ get rid of something: bỏ cái g;, như vậy câu D không có of nên là đáp án sai.
Chọn phương án (A hoặc B, C, D) ứng với từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với
ba từ còn lại trong mỗi câu.
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Giải thích: elephant /'elifənt/, dinosaur /'dainəs :/, buffalo /'b fəlou/ đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất trong khi đó mosquito /məs'ki:tou/ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Giải thích: abnormal /æb'n :məl/, initial /i'ni∫əl/, impatient /im'pei∫ənt/ đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai, innocent /'inəsnt/ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Giải thích: significant /sig'nifikənt/, convenient /kən'vi:njənt/, traditional / trə'di∫ənl/ đều có trọng âm rơi
vào âm tiết thứ hai , fashionable /'fæ∫nəbl/ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Giải thích: agriculture /'ægrik lt∫ə/, dictionary /'dik∫ənri/, supervisor / 'su:pəvaizə/ đều có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất, catastrophe /kə'tæstrəfi/ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Giải thích : protect /prə'tekt/, compose /kəm'pouz/, relate /ri'leit/ đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai,
settle /'setl/ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đọc kỹ đọan văn sau và chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) cho mỗi chỗ trống từ 31 đến 40.
Some time ago, scientists began experiments to find out (31)______ it would be possible to set up a
“village” under the sea. A special room was built and lowered (32)______ the water of Port Sudan
in the Red Sea. For 29 days, five men lived (33)______ a depth of 40 feet. At a (34)______ lower
level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”. On returning to the surface, the men
said that they had experienced no difficulty in breathing and had (35)______ many
interesting scientific observations. The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the
possibility of
(36)______ the seabed. He said that some permanent stations were to be set up under the sea, and some
undersea farms would provide food for the growing population of the world.
The divers in both “houses” spent most of their time (37)______ the bottom of the sea. On four
occasions, they went down to 360 feet and observed many extraordinary (38)______ of the marine life,
some of which had never been seen before. During their stay, Commander Cousteau and his divers
reached a depth of 1,000 feet and witnessed a gathering of an immense (39)______ of crabs which
numbered, perhaps, hundreds of millions. They also found out that it was (40)______ to move rapidly in
the water in a special vessel known as a “diving saucer”.
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Giải thích: Cấu trúc to find out/ know/ wonder + whether + m ệnh đề: tìm xem/biết xem/
băn khoăn liệu….được hay không.
Giải thích: “into the water” là cụm giới từ + danh từ chỉ phía bên trong chất lỏng/hợp chất
lỏng, tạm dịch dưới nước.
Giải thích: Much đứng trước tính từ trong so sánh hơn để nhấn mạnh: ‘rất’.
Giải thích: Danh từ observation kết hợp với động từ make tạo th ành cụm từ cố định: make
(an) observations = observe: quan sát
Giải thích: Động/danh từ cultivating: trồng trọt, canh tác l à hợp lý về nghĩa nhất vì người
ta nghĩ đến khả năng trồng trọt ở d ưới đáy biển để cung cấp lương thực cho dân số ngày
càng tăng.
Giải thích: Cấu trúc spend time + Ving, và trong câu này hợp lý về nghĩa nhất là động từ
exploring: khám phá.
Giải thích: Câu này diễn tả khả năng có thể xảy ra đối với sự vật (phỏng đoán), vì vậy đáp án đúng là
C.
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Giải thích: afforestation (sự trồng cây gây rừng), deforestation (sự phá rừng), forestry (lâm nghiệp),
reforestation (tái trồng rừng). Xét về mặt nghĩa thì đáp án deforestation là phù hợp hơn cả. Khi đó câu
được hiểu là “Nên có một luật quốc tế chống lại việc phá rừng”.
Giải thích: S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] ... là câu giả đối lập với thực tế ở
hiện tại. Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia l à were ở tất cả các ngôi.
Câu 43: “Don’t worry. I have ______ tire at the back of my car.”
Giải thích: Another (một thứ khác, một người khác) + danh từ đếm đ ược số ít/một cụm danh từ số nhiều có
số đếm đi cùng . Other (khác)đứng trước danh từ số nhiều đếm được và đóng vai trò là tính từ bổ nghĩa.
Others đóng vai trò là một danh từ số nhiều và thường đứng một mình và được dùng khi đề cập đến nhiều
thứ khác. The other + danh từ số nhiều/danh từ không đếm được nghĩa là “…còn lại”. Như vậy chỉ có đáp
án another là chính xác cả về nghĩa và cấu trúc ngữ pháp nhất.
Câu 44: ______ he arrived at the bus stop when the bus came.
Giải thích: Cấu trúc Hardly had + S Done when S di : Ngay sau khi…là/thì…
A. that she is resting B. her resting C. that she rest D. her to rest
Giải thích: Cấu trúc To insist on doing something /to insist that someone did something : khăng khăng
làm gì/khăng khăng yêu cầu ai làm gì, chính vì thế ta chọn đáp án C: that she rest là chính xác nhất.
Câu 46: We couldn’t fly ______ because all the tickets had been sold out.
Giải thích: Ta có cụm từ fly economy là chỉ việc “đi máy bay ngồi ghế tiết kiệm/rẻ tiền” nên đáp án đúng
là đáp án C.
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Giải thích: Mệnh đề “Your letter was left unanswered” có nghĩa là “lá thư của bạn bị bỏ lại chưa được trả
lời”. Như vậy trong 4 đáp án overtone (lời gợi ý), overcharge (nạp quá nhiều điện), overtime (ngoài giờ) và
oversight (sự bỏ sót) thì đáp án oversight là phù hợp về nghĩa nhất.
- “______”
A. Good way! B. You are right. C. Oh, hard luck! D. Good job!
Giải thích: “Mum, I’ve got 600 on the TOEFL test.” Ngư ời con hàm ý khoe với mẹ là đã đạt điểm cao
trong bài thi TOEFL. Và lời khen ngợi đáp lại của người mẹ trong tình huống này chỉ có thể là Good job!
(tốt lắm!). Cả 3 đáp án Good way! (cách tốt đấy!), You are right (con đúng đấy), Oh, hard luck! (thật bất
hạnh!) đều không hợp lý về nghĩa.
Câu 49: Jane ______ law for four years now at Harvard.
Giải thích: Nội dung câu văn trên hàm ý muốn nhấn mạnh đến thời gian học luật của Jane ở Havard là
4 năm, chính vì thế ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vì vậy B là đáp án đúng.
Câu 50: He ______ to the doctor after the accident, but he continued to play instead.
Giải thích: Should have +Ved (past participate) được dùng để nói về những sự việc đã không hoặc có thể
đã không xảy ra trong quá khứ. Must have+ Ved (past participate) được dùng để diễn tả một việc gì đó
trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc. Couldn’t + V: Khả năng không thể xảy ra. Did not + have
to + V: không phải làm gì trong quá khứ. Như vậy ta chọn đáp án B và câu này có nghĩa là “Sau vụ tai nạn
lẽ ra anh ta đã phải đến gặp bác sĩ, vậy mà anh ta vẫn tiếp tục chơi”.
Giải thích: Cấu trúc no matter + what + S + verb in present: Dù có…đi chăng nữa…thì…Các đáp án còn
lại đều không hợp lý về nghĩa và cấu trúc ngữ pháp.
Câu 52: “How many times have I told you ______ football in the street?”
Giải thích: To tell somebody to do something/not to do something : bảo ai làm/không làm việc gì. Cả 4 đáp
án đều dùng phủ định nhưng ta chọn đáp án C. not to play là đúng về mặt cấu trúc.
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Câu 53: “Please, will you just tidy your room, and stop ______ excuses!”
Câu 54: My mother told me to ______ for an electrician when her fan was out of order.
Giải thích : Cụm từ to send for someone có nghĩa là nhắn ai đến là hợp nghĩa nhất cho nội dung câu
văn này. Khi đó câu này được dịch là “Lúc chiếc quạt của mẹ tôi hỏng, bà đã dặn tôi mời thợ điện
đến”.
Câu 55: “This library card will give you free access ______ the Internet eight hours a day.”
A. on B. to C. from D. in
Câu 56: The United States consists of fifty states, ______ has its own government.
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề quan hệ thay cho chủ ngữ “each of which” có nghĩa tương đồng và thay thế
cho “each of states” dùng để kết nối hai mệnh đề. <Mệnh đề quan hệ>.
Câu 57: It is very important for a firm or a company to keep ______ the changes in the market.
Giải thích: Cụm từ keep up with something: Bắt kịp… đồng nghĩa với come up with
Câu 58: John paid $2 for his meal, ______ he had thought it would cost.
Giải thích: Trong các đáp án đưa ra ta ph ải chọn đáp án có dùng so sánh bằng để câu văn được dịch
đúng nghĩa nhất “John phải trả 2 đô la cho bữa ăn, không tốn nhiều như anh đã nghĩ”. Chúng ta
chọn đáp án B mà không chọn đáp án D vì “tiền” là danh từ không đếm được nên ta chọn tính từ
much.
Câu 59: John: “Do you think that we should use public transportation to protect our
environment?”
Laura: “______”
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Giải thích: Câu hỏi hàm ý là một lời gợi ý, và lời đáp There’s no doubt about it là phù hợp về nghĩa
nhất. Cụm từ Of course not. You bet! (Tất nhiên là không rồi. Anh cá đi!). Well, that’s very surprising
(Ôi, th ật ngạc nhiên). Yes, it’s an absurd idea (Ừ, đúng là một ý tưởng ngớ ngẩn) đều không phù hợp.
Câu 60: The forecast has revealed that the world’s reserves of fossil fuel will have ______ by 2015.
Giải thích: taken over (tiếp quản), caught up (bắt kịp), used off (sử dụng hết) và run out (cạn kiệt) thì chỉ
có run out là hợp nghĩa nhất. Đây là một lời cảnh báo cho tương lai “Dự báo nguồn nguyên liệu dự trữ
của thế giới chúng ta sẽ cạn kiệt vào năm 2015”.
A. you will know B. you know C. do you know D. will you know
Giải thích: Trong câu này ta thấy xuất hiện Only when, mệnh đề sau Only when dùng ở thì hiện tại đơn, nên
mệnh sau sử dụng cấu trúc đảo ngữ ở tương lai đơn.
Giải thích: Lời đáp thích hợp nhất cho lời khen của Lora “ Cái áo sơ mi mới của bạn trông rất sang
trọng, Hellen ạ!” là đáp án A “Thanks, I bought it at Macy’s” (Cám ơn, mình mua nó ở hiệu Macy).
Câu 63: The kitchen ______ dirty because she has just cleaned it.
Giải thích: Chúng ta dùng “can’t be” để diễn tả khả năng không thể xảy ra của một sự việc.
- “______.”
Giải thích: Lời thoại phản hồi lịch sự nhất cho câu nói “Don’t fail to send your parents my
regards”(Đừng quên gửi lời hỏi thăm của mình tới cha mẹ bạn nhé” là “Thanks, I will” (Cảm ơn, mình
sẽ chuyển lời giúp cậu). 3 đáp án còn lại là You’re welcome (Không có gì), Good idea, thanks (Ý ki ến
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
hay đấy, cám ơn) và It’s my pleasure (Đấy là hân hạnh của mình!) đều không hợp nghĩa.
Giải thích: So that (để mà) dùng để chỉ mục đích. Though (mặc d ù) chỉ sự đối lập, nhượng bộ because
(vì)chỉ nguyên nhân, In case (phòng khi). Trong câu trên ta thây in case là h ợp nghĩa nhất vì chỉ điều dự
phòng, có thể xảy ra trong tương lai.
- “ ______.”
Giải thích: Câu C “Well done” (chín kĩ) l à lời đáp thích hợp nhất cho câu hỏi: “Cậu thích món thịt bò
được làm thế nào?”. Các đáp án còn lại chỉ là lời đáp cho câu hỏi về cách chế biến “How do you like your
steak?”: Cậu thích món thịt bò như thế nào?”
Câu 67: She had to hand in her notice ______ advance when she decided to leave the job.
A. with B. from C. in D. to
Giải thích: Cụm từ “in advance” có nghĩa l à trước (về mặt thời gian) = before…
Ví dụ: book in advance: đặt vé (chỗ) trước, hand in her notice in advance: nộp đ ơn thôi việc trước.
Giải thích: Cấu trúc find it + adjective + to Verb. Vì vậy câu trên ta chọn đáp án A.
Giải thích: Câu “Buy me a newspaper on your way back” là câu mệnh lệnh, vì vậy câu hỏi đuôi cho câu
mệnh lệnh/câu cầu khiến sẽ là “will you?”
Câu 70: There was nothing they could do ______ leave the car at the roadside where it had
broken down.
Giải thích: Phương án B: instead of + Ving, phương án D: unless + mệnh đề, vì vậy ta loại B, D. Hai
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
phương án A, C ta chọn A vì but = except to (trừ) là hợp lý về nghĩa nhất. “Họ chẳng làm được gì ngoài việc
bỏ cái xe đó ở ngòai đường nơi mà nó bị hỏng.
Chọn phương án đúng (A hoặc B, C, D) ứng với câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu cho sẵn sau
đây.
Câu 71: “Why don’t you reply to the President’s offer right now?” said Mary to her husband.
A. Mary suggested that her husband should reply to the President’s offer without delay.
B. Mary told her husband why he didn’t reply to the President’s offer then.
C. Mary ordered her husband to reply to the President’s offer right now.
D. Mary wondered why her husband didn’t reply to the President’s offer then.
Giải thích: Cấu trúc “Why don’t + mệnh đề” thể hiện sự gợi ý ai đó l àm gì. Do vậy chọn đáp án A.
Giải thích: Đáp án A: “Anh ta đã sống sót vì anh ta là bác sĩ phẫu thuật lành nghề”, đáp án B: “Mặc dù
bác sĩ phẫu thật khá lành nghề, anh ta không thể cứu sống ca phẫu thuật, đáp án C: “V ì không có bác sĩ
phẫu thuật lành nghề, anh ta đã chết” đều không tương ứng nghĩa so với câu gốc: “Anh ta đã sống sót nhờ
bác sĩ phẫu thuật lành nghề” - Đây là câu điều kiện laọi 3 <giả định không có thật ở quá khứ>. Vì vậy
phương án đúng là D.
Giải thích: “Please don’t drive so fast, To m,” (Xin anh đừng có lái xe quá nhanh nh ư thế, Tom ơi) là một
lời nói hàm ý “nài nỉ” nên đáp án B là đáp án có nghĩa gần nhất với nội dung câu văn trên “Lisa pleaded
with Tom not to drive too fast” (Lisa c ầu xin Tom đừng có lái xe quá nhanh).
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
C. They don’t care about the cost of the films they see.
Giải thích: It doesn’t matter được dùng để giới thiệu câu chỉ có một mệnh đề v à nghĩa là “chẳng vấn đề gì,
chẳng quan trọng”. Nghĩa của câu này là “Họ xem bộ phim gì cũng được”. Vậy câu có nghĩa tương đương
với câu này chỉ có đáp án B. “They don’t mind which film they go to” (Họ chẳng quan tâm đến bộ phim
nào họ sẽ xem.
Câu 75: James was the last to know about the change of schedule.
A. Everyone had heard about the change of schedule before James did.
B. Among the last people informed of the change of schedule was James.
Giải thích: Chỉ có đáp án B “Everyone had heard about the chang e of schedule before Ja mes did” (Mọi
người đều nghe về lịch thay đổi làm việc trước James) tương đương với đáp án A: “James was the last
to know about the change of schedule” có nghĩa là “James là người cuối cùng biết sự thay đổi của kế
hoạch làm việc”
Giải thích: Nghĩa của cụm từ “talk about nothing except…”(chỉ nói chuyện về chủ đề…) c ùng nghĩa với
cụm từ “sole topic…” (chủ đề duy nhất trong buổi nói chuyện l à…)
A. I expected the film to end more abruptly. B. The film was as good as I expected.
C. I expected the film to be more boring. D. The film fell short of my expectations.
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn
CÔNG TY ĐẦU TƯ GIÁO DỤC TOÀN CẦU
Mỗi ngày một tri thức mới! www.globaledu.com.vn
Giải thích: Cụm từ To fall short of somebody's = not to come up to some body's expectation:
C. Jane will change her mind though she doesn’t want to.
Giải thích: Cấu trúc There’s no point in V-ing something = It’s useless to Verb something : làm cái gì
đó vô ích.
Câu 79: She said, “John, I’ll show you round my city when you’re here.”
A. She made a trip round her city with John. B. She promised to show John round her city.
C. She planned to show John round her city. D. She organized a trip round her city for John.
Giải thích: Ta phải chuyển câu gốc ở dạng trực tiếp sang gián tiếp. She said, “I’ll show you round my
city when you’re here” sẽ được chuyển sang là “She promised to show John round her city. Đáp án A,
C, D không đúng vì dùng sai động từ made, planned, organized vì cô ta mới chỉ “promised”: I’ll…
Câu 80: Peter had very little money but managed to make ends meet.
Giải thích: Đáp án A, B có ý nghĩa phủ định rằng: “Peter không thể xoay sở với số tiền” sẽ bị loại vì
không sát so với câu đưa ra. Đáp án C là thích hợp nhất vì cụm từ get by on = manage. Peter got by on very
little money nghĩa là Peter xoay sở được với số tiền rất ít.
--------HẾT-------
Str., Cau Giay Dist.,
Hanoi
Global Education JSC - Training Section - Add: Floor 8th , Building No 2 Tran Quy Kien Str., Cau Giay Dist., Hanoi
Tel: 04.6267 0327 Fax: 04.6267 0328 E-mail: info@globaledu.com.vn
Website: www.globaledu.com.vn